- 17%
  • Gel Trị Mụn Klenzit C

Gel Trị Mụn Klenzit C

Mã sản phẩm: 8904091143801

150,000 ₫
/Tuyp
Số lượng
 
1
 

Dịch vụ của chúng tôi

Ship hàng toàn quốc

Các sản phẩm tại Yany Cosmetics, đều cam kết ĐẢM BẢO 100% CHÍNH HÃNG

Dịch vụ & Khuyến mãi

Giá cả hợp lý nhất

Đa dạng về mẫu mã, chủng loại

Giao hàng nhanh chóng, tiện lợi

Nếu sản phẩm hết hàng, Vui lòng liên hệ ngay với chúng tôi

Mô tả sản phẩm

Gel Trị Mụn Klenzit C

Gel Klenzit C được biết đến như một dạng dược phẩm được các bác sĩ da liễu tin dùng khi kê đơn có khả năng gom cồi, giảm sưng cho những nốt mụn trứng cá hiệu quả. Với mức giá thành rẻ và hiệu quả điều trị mụn tốt, Klenzit C được nhiều bác sĩ da liễu giới thiệu đến người tiêu dùng.


 

Chi tiết sản phẩm

Công Dụng Chính:

  • Gel KLENZIT - C được chỉ định để điều trị tại chỗ cho bệnh nhân bị bệnh trứng cá.

Thành Phần Gel Mụn Klenzit C

Hai thành phần chính với công dụng tuyệt vời trong điều trị mụn của Gel Klenzit C

  • Adapalene: có khả năng loại bỏ lớp tế bào chết, kháng viêm và tiêu trừ nhân mụn ở mặt, ngực hoặc lưng nhờ hoạt động ức chế bạch cầu.
  • Clindamycin (Phosphate): là dạng kháng sinh thuộc nhóm lincomycin, có khả năng thẩm thấu tốt hơn giúp ức chế sự tổng hợp protein của vi khuẩn sâu bên dưới da từ đó ngăn chặn sự phát triển, sinh sản của vi khuẩn gây mụn hoặc nhiễm trùng da hiệu quả. 

Thành phần đầy đủ

Mỗi gam Gel Klenzit C chứa:

  • Adapalene 1 mg.
  • Clindamycin phosphat USP tương đương Clindamycin: 10mg.
  • Tá dược: Dinatri edetat, Carbomer 940, Propylen glycol, Methyl hydroxybenzoate, Phenoxyethạnol, Poloxamer 407, Natri hydroxid, nước tinh chế.

Hướng Dẫn Sử Dụng:

  • Làm sạch da với sữa rửa mặt dịu nhẹ, phù hợp cho da dầu mụn. 
  • Dùng tăm bông chấm kem vào nốt mụn hoặc vùng da mụn mỗi tối trước khi ngủ.

Lưu ý

  • Chỉ sử dụng ngoài da, dùng chấm lên nốt mụn hoặc thoa vùng da có mụn. Nếu mọi người muốn dùng cho cả mặt cần tham khảo ý kiến từ bác sĩ chuyên khoa để dùng theo liều lượng hợp lý.
  • Một số dấu hiệu và triệu chứng ở da như ban đỏ, khô da, tróc vảy, nóng rát hay ngứa có thể xảy ra trong quá trình điều trị.
  • Tránh dây thuốc vào mắt, môi, góc mũi và niêm mạc.
  • Cần hạn chế tiếp xúc với ánh sáng kể cả ánh sáng đèn sợi đốt trong khi đang sử dụng gel Klenzit- C. Che chắn tốt khi đi ra ngoài và sử dụng kem chống nắng nếu cần thiết.
  • Có thể xảy ra kích ứng tại chỗ khi dùng đồng thời với các chế phẩm dùng ngoài da có thể làm khô da hoặc kích ứng da như xà phòng y tế, chất tẩy rửa, các xà phòng và các mỹ phẩm có tác dụng làm khô da mạnh, các chế phẩm có nồng độ cồn cao, chất làm săn da, hương liệu hay các chất kiềm.
  • Ngừng ngay thuốc nếu có phản ứng quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Không bôi thuốc lên vết cắt, trầy xước, vùng da bị eczema và vùng da bị bỏng nắng.
  • Tránh tiếp xúc với tia tử ngoại.
  • Thận trọng khi dùng cho những người có cơ địa dị ứng.

Tác Dụng Phụ Không Mong Muốn

Là một thuốc thoa đặc trị mụn, Klenzit C có thể mang đến các tác dụng không mong muốn thường gặp bao gồm: ban đỏ, tróc vảy, khô da, ngứa và rát bỏng da, xảy ra ở 10 - 40% số bệnh nhân. 

  • Ngứa và rát bỏng da ngay sau khi bôi cũng thường gặp. Kích ứng da, đau/rát da, ban đỏ, bỏng nắng và mụn trứng cá được thông báo ở khoảng 1% hoặc dưới 1% số bệnh nhân. Các tác dụng không mong muốn này hay gặp nhất trong tháng đầu điều trị và sau đó giảm dần về tần suất và mức độ.
  • Tất cả các tác dụng không mong muốn do sử dụng Adapalene và Clindamycin trong các thử nghiệm lâm sàng đều hồi phục được sau khi ngừng điều trị.

Tương Tác Với Các Thuốc Khác

  • Do Adapalene có thể gây kích ứng tại chỗ trên một số bệnh nhân nên cần thận trọng khi dùng cùng lúc với các sản phẩm có thể gây kích ứng tại chỗ khác (như xà phòng y tế, chất tẩy rửa, các xà phòng và mỹ phẩm có tác dụng làm khô da mạnh, các chế phẩm có nồng độ cồn cao, chất làm săn da, hương liệu hay các chất kiềm) Cần đặc biệt thận trọng khi dùng các chế phẩm chứa lưu huỳnh, resorcinol hay acid salicylic kết hợp với gel KLENZIT - C. Nếu đã dùng các chế phẩm đó rồi thì nên để chúng hết tác dụng rồi mới dùng gel KLENZIT - C.
  • Clindamycin có tính chất ức chế thần kinh cơ. Do đó cần dùng thận trọng trên những bệnh nhân đang dùng các loại thuốc ức chế thần kinh cơ vì nó có thể làm tăng tác dụng của các thuốc này.

Khả năng gây ung thư, gây đột biến và giảm khả năng sinh sản:

  • Nghiên cứu về khả năng gây ung thư của Adapalene được tiến hành trên chuột nhắt dùng đường ngoài da và trên chuột cống dùng đường uống, với liều cao hơn khoảng 4 tới 75 lần liều dùng tối đa bôi ngoài da hàng ngày cho người. Trong nghiên cứu dùng đường uống, thấy có khuynh hướng tỷ lệ với liều về tần suất mắc u tuyến và u biểu mô ở tuyến ức của chuột cống cái, và về tần suất mắc u tế bào ưa crôm lành tính và ác tính ở tuỷ thượng thận của chuột cống đực.
  • Chưa có nghiên cứu về tính gây ung thư do ánh sáng với adapalene. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy tăng nguy cơung thư khi sử dụng các thuốc có tác dụng dược lý tương tự (ví dụ các Retinoid) khi cho chiếu tia tử ngoại trong phòng thí nghiệm hay phơi nắng. Do đó khuyên các bệnh nhân nên tránh hoặc hạn chế tối đa việc tiếp xúc với ánh nắng hay các nguồn chiếu tia tử ngoại nhân tạo.
  • Trong một loạt các nghiên cứu, in vitro và in vivo đều cho thấy Adapalene không có tác dụng gây đột biến gen hay gây độc cho gen.
  • Nghiên cứu đánh giá khả năng gây ung thư của Clindamycin 1% được tiến hành bằng cách dùng thuốc hàng ngày cho chuột nhắt trong hai năm. Liều dùng cho nghiên cứu này cao hơn khoảng 3 đến 15 lần liều Clindamycin dùng cho người, giả định thuốc hấp thu hoàn toàn và so sánh dựa vào diện tích bề mặt cơ thể. Không thấy có dấu hiệu gia tăng đáng kể các khối u khi dùng thuốc cho động vật. Clindamycin 1% làm rút ngắn đáng kể thời gian trung bình khởi phát các khối u khi nghiên cứu trên chuột nhắt trụi lông gây u bằng cách chiếu ánh nắng nhân tạo.
  • Thử nghiệm khả năng gây độc với gen được tiến hành bao gồm thử nghiệm vi nhân trên chuột cống và thử nghiệm Ames đảo trên Salmonella, cả hai thử nghiệm đều cho kết quả âm tính. Nghiên cứu sự sinh sản của chuột cống dùng Clindamycin hydroclorid và Clindamycin palmitat hydroclorid không thấy có bằng chứng làm giảm khả năng sinh sản.

Bảo Quản

  • Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, không để đông lạnh. Để ngoài tầm tay trẻ em.

Liều Dùng

Ở các độ tuổi khác nhau thì liều sử dụng của Klenzit C cũng hoàn toàn khác nhau, mọi người nên đọc kỹ và lưu ý khi sử dụng nhé!!!

Người lớn:

  • Klenzit - C được dùng để điều trị tại chỗ ở các vùng có nhiều mụn, nốt sần và mụn mủ cho bệnh nhân bị bệnh trứng cá nhẹ và vừa. Bôi một lớp mỏng thuốc lên vùng da tổn thương đã rửa sạch và lau khô, mỗi ngày một lần vào buổi tối. Không được dùng đồng thời Klenzit - C với các thuốc bôi ngoài da có thể gây kích ứng.

  • Trong các tuần đầu mới bôi thuốc có thể quan sát thấy hiện tượng lan toả trứng cá. Đó là do tác dụng của thuốc lên các tổn thương trước đây chưa nhìn thấy và không nên coi đây là lý do cần ngừng điều trị. Các kết quả điều trị được ghi nhận sau 8 đến 12 tuần dùng thuốc.

Dùng cho người cao tuổi:

Hầu hết các nghiên cứu lâm sàng của Adapalene được thực hiện trên các bệnh nhân từ 12 đến 30 tuổi bị trứng cá, do đó không bao gồm các bệnh nhân từ 65 tuổi trở lên và chưa xác định được đáp ứng với thuốc ở người cao tuổi có khác với người trẻ tuổi hay không. Các kinh nghiệm lâm sàng khác không cho thấy sự khác biệt về đáp ứng với thuốc ở người cao tuổi so với người trẻ tuổi. Không có các thông tin cụ thể so sánh việc sử dụng Adapalene ở người cao tuổi so với các nhóm tuổi khác. Người cao tuổi thường không bị trứng cá, do đó việc sử dụng các chế phẩm điều trị trứng cá có thể không cần ở lứa tuổi này.

Dùng cho trẻ em:

An toàn và hiệu quả của phối hợp Adapalene và Clindamycin cho bệnh nhân nhi dưới 12 tuổi chưa được xác định, do đó không nên dùng Klenzit - C cho lứa tuổi này.

Không sử dụng trong trường hợp sau (Chống chỉ định)

Gel KLENZIT - C chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Clindamycin, Lincomycin, Adapalene hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Thuốc cũng chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử viêm ruột khu vực hay viêm ruột kết có loét hoặc tiền sử viêm ruột kết có liên quan tới kháng sinh.

Nhận xét đánh giá

Đánh giá sản phẩm:

Tiêu đề của nhận xét

Viết bình luận của bạn

Bình luận

Back to top
Shopee
Giỏ hàng

Thiết kế web bởi Thiết kế web bởi NHANH.VN